ĐH Giao thông vận tải cơ sở 2
Posted: Sun Mar 29, 2009 2:12 pm
AI THI TRƯỜNG NÀY THÌ VÀO ĐÂY THỬ COI NAZ
- Trường Đại học GTVT là một bộ phận của trường đại học Giao Thông Vận Tải (tại Hà Nội)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI - CƠ SỞ 2
( Trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Trụ sở chính tại: Phường Láng Thượng – Quận Đống Đa – Hà Nội - Website: http://www.uct.edu.vn
Cơ sở 2 - Trường Đại học GTVT là một bộ phận của trường đại học Giao Thông Vận Tải (tại Hà Nội) được thành lập ngày 27/4/90 tọa lạc trên khuôn viên diện tích hơn 15 ha. Ký túc xá sinh viên rộng rãi, thoáng mát, tiếp nhận khoảng 900 sinh viên nội trú.
Trụ sở tại: 450 - 451 đường Lê Văn Việt – Phường Tăng Nhơn Phú A – Quận 9 – TP. Hồ Chí Minh. Điện thọai: (84.8) 38966798. Email: dhgtvt-cs2@hcm.vnn.vn - Website: http://www.uct2.edu.vn
Năm 2009 chỉ tiêu tuyển sinh (Tại Cơ sở 2) hệ Đại học chính quy là 1000, Điểm trúng tuyển chung, Mã tuyển sinh - GSA - Tuyển sinh trong cả nước - Khối A . Các hệ đào tạo đại học khác ( Bằng 2, Liên thông Đại học, hệ vừa làm vừa học) chỉ tiêu 800. Thông tin chi tiết xem Website: http://www.uct2.edu.vn
CÁC NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO TẠI CƠ SỞ 2 NĂM 2009 NHƯ SAU :
1. Ngành Xây dựng cầu đường (101) các chuyên ngành: Đường bộ, Cầu - Đường bộ, Cầu - Hầm, Đường ôtô và sân bay, Đường hầm và Mêtro, Công trình giao thông Thành phố, Cầu - Đường sắt, Dự án và quản lý dự án.
2. Ngành Kỹ thuật xây dựng (110): Chuyên ngành xây dụng dân dụng và công nghiệp
3. Ngành cơ khí Giao thông (104) các chuyên ngành: Cơ khí ô tô, Cơ giới hóa xây dựng giao thông, Máy xây dựng và xếp dỡ, Cơ điện tử.
4. Ngành Vô tuyến điện và Thông tin liên lạc(102) : Kỹ thuật thông tin, Kỹ thuật viễn thông.
5. Ngành vận tải (407) gồm các chuyên ngành: Vận tải đường bộ và thành phố, Quy hoạch và quản lý Giao thông đô thị, Vận tải và kinh tế đường sắt.
6. Ngành kinh tế vận tải (400): Kinh tế vận tải đường sắt, Kinh tế vận tải thủy – bộ, Kinh tế vận tải ô tô.
7. Ngành Kinh tế xây dựng (401) các chuyên ngành: Kinh tế Xây dựng công trình Giao thông, Kinh tế và quản lý khai thác công trình cầu đường
8. Ngành Kinh tế bưu chính viễn thông ( 402) Chuyên ngành: Kinh tế bưu chính viễn thông
9. Ngành Tự động hóa (103), các chuyên ngành : Tự động hoá, Tín hiệu Giao thông vận tải
10. Ngành kế toán (404), chuyên ngành: kế toán tổng hợp.
11. Ngành kỹ thuât an toàn giao thông (109), chuyên ngành: kỹ thuật an toàn giao thông đường bộ.
12.Ngành Quản trị kinh doanh(403) các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh GTVT, Quản trị kinh doanh Bưu chính, Quản trị doanh nghiệp xây dụng giao thông.
Số ghi trong ngoặc đơn ( ) là mã ngành
Những ngành thế mạnh ở Trường đó là xây dựng cầu đường, Cơ khí, kinh tế xây dựng, viễn thông...
Các kỹ sư được đào tạo từ Trường, tuỳ theo ngành có thể nhận công tác tại: Các công ty tư vấn thiết kế, các công ty xây dựng công trình về các lĩnh vực giao thông, xây dựng thuỷ lợi, cấp thoát nước và hạ tầng cơ sở, lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông, Ban quản lý dự án, nhà ga, bến cảng, sân bay, liên doanh lắp ráp ô tô, xưởng cơ khí; Các cơ quan nhà nước trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ Tài nguyên Môi trường, Bộ Thông tin truyền thông, Bộ Khoa học công nghệ, … từ cấp trung ương đến địa phương, các ngân hàng đầu tư và phát triển, các Viện nghiên cứu, các trường Đại học, Cao đẳng.
Hiện tỷ lệ sinh viên các ngành Xây dựng cầu đường, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật viễn thông và Cơ giới hóa xây dựng giao thông tốt nghiệp ra trường có việc làm trên 95%.
Điểm xét tuyển vào các chuyên nghành Khoá 49 – Năm 2008:
TT
Tên chuyên nghành
Điểm
1
Cầu – Đường bộ, Kinh tế bưu chính Viễn thông, Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
17.5
2
Đường bộ
15.5
3
Vận tải kinh tế đường bộ và thành phố, Cơ điện tử, Kinh tế Xây dựng.
15.0
4
Kỹ thuật Viễn thông, Tự động hóa
14.5
5
Cầu hầm, Cơ giới hoá xây dựng Giao thông, Xây dựng cơ sở hạ tầng GTVT, Kế toán tổng hợp, Công trình Giao thông Công chính.
13.5
- Trường Đại học GTVT là một bộ phận của trường đại học Giao Thông Vận Tải (tại Hà Nội)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI - CƠ SỞ 2
( Trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Trụ sở chính tại: Phường Láng Thượng – Quận Đống Đa – Hà Nội - Website: http://www.uct.edu.vn
Cơ sở 2 - Trường Đại học GTVT là một bộ phận của trường đại học Giao Thông Vận Tải (tại Hà Nội) được thành lập ngày 27/4/90 tọa lạc trên khuôn viên diện tích hơn 15 ha. Ký túc xá sinh viên rộng rãi, thoáng mát, tiếp nhận khoảng 900 sinh viên nội trú.
Trụ sở tại: 450 - 451 đường Lê Văn Việt – Phường Tăng Nhơn Phú A – Quận 9 – TP. Hồ Chí Minh. Điện thọai: (84.8) 38966798. Email: dhgtvt-cs2@hcm.vnn.vn - Website: http://www.uct2.edu.vn
Năm 2009 chỉ tiêu tuyển sinh (Tại Cơ sở 2) hệ Đại học chính quy là 1000, Điểm trúng tuyển chung, Mã tuyển sinh - GSA - Tuyển sinh trong cả nước - Khối A . Các hệ đào tạo đại học khác ( Bằng 2, Liên thông Đại học, hệ vừa làm vừa học) chỉ tiêu 800. Thông tin chi tiết xem Website: http://www.uct2.edu.vn
CÁC NGÀNH VÀ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO TẠI CƠ SỞ 2 NĂM 2009 NHƯ SAU :
1. Ngành Xây dựng cầu đường (101) các chuyên ngành: Đường bộ, Cầu - Đường bộ, Cầu - Hầm, Đường ôtô và sân bay, Đường hầm và Mêtro, Công trình giao thông Thành phố, Cầu - Đường sắt, Dự án và quản lý dự án.
2. Ngành Kỹ thuật xây dựng (110): Chuyên ngành xây dụng dân dụng và công nghiệp
3. Ngành cơ khí Giao thông (104) các chuyên ngành: Cơ khí ô tô, Cơ giới hóa xây dựng giao thông, Máy xây dựng và xếp dỡ, Cơ điện tử.
4. Ngành Vô tuyến điện và Thông tin liên lạc(102) : Kỹ thuật thông tin, Kỹ thuật viễn thông.
5. Ngành vận tải (407) gồm các chuyên ngành: Vận tải đường bộ và thành phố, Quy hoạch và quản lý Giao thông đô thị, Vận tải và kinh tế đường sắt.
6. Ngành kinh tế vận tải (400): Kinh tế vận tải đường sắt, Kinh tế vận tải thủy – bộ, Kinh tế vận tải ô tô.
7. Ngành Kinh tế xây dựng (401) các chuyên ngành: Kinh tế Xây dựng công trình Giao thông, Kinh tế và quản lý khai thác công trình cầu đường
8. Ngành Kinh tế bưu chính viễn thông ( 402) Chuyên ngành: Kinh tế bưu chính viễn thông
9. Ngành Tự động hóa (103), các chuyên ngành : Tự động hoá, Tín hiệu Giao thông vận tải
10. Ngành kế toán (404), chuyên ngành: kế toán tổng hợp.
11. Ngành kỹ thuât an toàn giao thông (109), chuyên ngành: kỹ thuật an toàn giao thông đường bộ.
12.Ngành Quản trị kinh doanh(403) các chuyên ngành: Quản trị kinh doanh GTVT, Quản trị kinh doanh Bưu chính, Quản trị doanh nghiệp xây dụng giao thông.
Số ghi trong ngoặc đơn ( ) là mã ngành
Những ngành thế mạnh ở Trường đó là xây dựng cầu đường, Cơ khí, kinh tế xây dựng, viễn thông...
Các kỹ sư được đào tạo từ Trường, tuỳ theo ngành có thể nhận công tác tại: Các công ty tư vấn thiết kế, các công ty xây dựng công trình về các lĩnh vực giao thông, xây dựng thuỷ lợi, cấp thoát nước và hạ tầng cơ sở, lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông, Ban quản lý dự án, nhà ga, bến cảng, sân bay, liên doanh lắp ráp ô tô, xưởng cơ khí; Các cơ quan nhà nước trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ Tài nguyên Môi trường, Bộ Thông tin truyền thông, Bộ Khoa học công nghệ, … từ cấp trung ương đến địa phương, các ngân hàng đầu tư và phát triển, các Viện nghiên cứu, các trường Đại học, Cao đẳng.
Hiện tỷ lệ sinh viên các ngành Xây dựng cầu đường, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật viễn thông và Cơ giới hóa xây dựng giao thông tốt nghiệp ra trường có việc làm trên 95%.
Điểm xét tuyển vào các chuyên nghành Khoá 49 – Năm 2008:
TT
Tên chuyên nghành
Điểm
1
Cầu – Đường bộ, Kinh tế bưu chính Viễn thông, Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
17.5
2
Đường bộ
15.5
3
Vận tải kinh tế đường bộ và thành phố, Cơ điện tử, Kinh tế Xây dựng.
15.0
4
Kỹ thuật Viễn thông, Tự động hóa
14.5
5
Cầu hầm, Cơ giới hoá xây dựng Giao thông, Xây dựng cơ sở hạ tầng GTVT, Kế toán tổng hợp, Công trình Giao thông Công chính.
13.5