Page 1 of 1

So sánh giữa các trường đại học ngoài công lập ở Đà Nẵng

Posted: Tue Aug 24, 2010 9:44 am
by xmen12
SO SÁNH GIỮA CÁC ĐẠI HỌC NGOÀI CÔNG LẬP Ở ĐÀ NẴNG
1. Đại học Duy Tân:
Năm thành lập: 1994.
Số lượng sinh viên Cao Đẳng & Đại học: 16.000.
Các bậc học đào tạo:
- Trung cấp Chuyên nghiệp
- Cao đẳng
- Đại học
- Bằng 2
- Cao học (sau Đại học)
- Từ xa
Số lượng ngành học & chuyên ngành: Đa ngành nghề - đa lĩnh vực (29 ngành và chuyên ngành ở bậc Đại học, 5 ngành ở bậc Cao đẳng).
Đào tạo liên thông:
- Liên thông từ Trung cấp lên Cao đẳng
- Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học
- Liên thông từ Trung cấp lên Đại học.
Đào tạo Cao học & Sau Đại học:
- Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh
- Thạc sĩ Công nghệ Thông tin.
Chương trình quốc tế:
- Cử nhân Công nghệ Phần mềm & Hệ thống Thông tin với Đại học Carnegie Mellon (Hoa Kỳ)
- Cử nhân Quản trị Kinh doanh, Kế toán, và Tài chính - Ngân hàng với Đại học Bang Pennsylvania (Penn State - Hoa Kỳ)
- Chứng chỉ Môn học Quản trị Kinh doanh, Kế toán và Công nghệ Thông tin với Đại học Seattle Pacific (Hoa Kỳ)
- Hợp tác Học thuật trong Xây dựng & Kiến trúc với Bách khoa Singapore
- Đại học Seattle Pacific hỗ trợ trong việc phát triển chương trình Điều dưỡng
- Học viện Kế toán ACCA (Anh Quốc) duy nhất ở miền Trung Việt Nam,
- Trung tâm Đào tạo Kỹ thuật viên Tin học NIIT (Ấn độ).
Cơ sở vật chất: 50,000 m2 sử dụng; 50 ha dự án đang tiến hành; 1.100 máy tính.
Học phí Cao Đẳng & Đại học.
- 250.000 đồng/tín chỉ hay 8 triệu đồng/ năm cho các chương trình thường (4 triệu đồng / học kỳ)
- 600 USD / năm cho chương trình tiên tiến PSU
- 900 USD / năm cho chương trình tiên tiến CMU
- Có chính sách bảo lãnh cho vay học phí qua Ngân hàng Liên Việt.
Đội ngũ giảng viên: 465.
Số lượng Sinh viên Cao đẳng & Đại học đã Tốt nghiệp. 12.500.
Kiểm định Chất lượng. Đã được Bộ Giáo dục & Đào tạo kiểm định Chất lượng Đào tạo Quốc gia trong tháng 5/2009, là 1 trong 4 trường ngoài công lập đầu tiên và 1 trong 40 trường đại học đầu tiên trong cả nước được kiểm định.
Diện tích xây dựng/sinh viên (m2). 2.1.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên. 23.2.
Chỉ tiêu: 3.200.
- Đại học. 2.200.
- Cao Đẳng. 1.000.

2. Đại học Kiến Trúc:
Năm thành lập: 2006.
Số lượng sinh viên Cao Đẳng & Đại học: 5.500.
Các bậc học đào tạo:
- Cao đẳng
- Đại học
Số lượng ngành học & chuyên ngành: Đa ngành (tập trung chủ yếu lĩnh vực Kiến trúc).
Đào tạo liên thông:
- Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học
Đào tạo Cao học & Sau Đại học:
- Không có.
Chương trình quốc tế:
- Không có.
Cơ sở vật chất: 10,000 m2; 290 máy tính.
Học phí Cao Đẳng & Đại học.
- 8,2 triệu đồng/ năm cho các chương trình thường.
Đội ngũ giảng viên:
Số lượng Sinh viên Cao đẳng & Đại học đã Tốt nghiệp. Chưa có sinh viên tốt nghiệp.
Kiểm định Chất lượng. Chưa được kiểm định chất lượng đào tạo.
Diện tích xây dựng/sinh viên (m2). 3.0.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên. 29.6
Chỉ tiêu: 2.500
- Đại học. 2000.
- Cao Đẳng. 500.

3. Đại học Đông Á:
Năm thành lập: Thành lập: 2002, là trường Trung cấp Chuyên nghiệp; Nâng cấp thành Cao đẳng: 2006; Nâng cấp thành Đại học: 2009.
Số lượng sinh viên Cao Đẳng & Đại học: 81 Đại học và 4052 Cao đẳng.
Các bậc học đào tạo:
- Trung cấp Chuyên nghiệp
- Cao đẳng
- Đại học
Số lượng ngành học & chuyên ngành: Đa ngành nghề - đa lĩnh vực.
Đào tạo liên thông:
- Liên thông từ Trung cấp lên Cao đẳng.
Đào tạo Cao học & Sau Đại học:
- Không Có
Chương trình quốc tế:
- Hợp tác với các công ty ở Nhật, Quan hệ với Cao đẳng East Los Angeles (ELAC)
Cơ sở vật chất: 400 máy tính.
Học phí Cao Đẳng & Đại học. 230.000 đồng/1 tín chỉ
Đội ngũ giảng viên: 239.
Số lượng Sinh viên Cao đẳng & Đại học đã Tốt nghiệp.
- Đại học: chưa có sinh viên tốt nghiệp
- Cao Đẳng: 474.
Kiểm định Chất lượng. Chưa được kiểm định chất lượng đào tạo.
Diện tích xây dựng/sinh viên (m2). 3.2.
Tỷ lệ sinh viên/giảng viên. 12.5.
Chỉ tiêu: 2.000.
- Đại học. 500.
- Cao Đẳng. 1.500.